BHYT các đối tượng khác do Bộ Quốc phòng quản lý
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC ĐÓNG
1. Đối tượng do Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng quản lý, thu và cấp thẻ BHYT
1.1. Nhóm do người sử dụng lao động và người lao động đóng
- Công nhân và viên chức quốc phòng.
- NLĐ làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên.
- Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương theo ngạch, bậc công chức, viên chức nhà nước.
- Trí thức trẻ tình nguyện (Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
1.2. Nhóm do BHXH đóng
- NLĐ trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH.
- NLĐ trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
1.3. Nhóm do NSNN đóng
- Học viên đào tạo cán bộ quân sự BCH quân sự cấp xã hệ tập trung (Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
- Người nước ngoài đang học tập trong các nhà trường QĐ được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.
- Thân nhân của SQ, QNCN, HSQ, BS đang tại ngũ và thân nhân của người làm CTCY, HVCY (gọi chung là TNQN), gồm:
+ Bố đẻ, mẹ đẻ; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng.
+ Vợ hoặc chồng.
+ Con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
1.4. Nhóm do NSNN hỗ trợ 70% mức đóng đối với HSSV hệ dân sự trong các nhà trường QĐ thuộc hộ cận nghèo; 30% đối với HSSV còn lại.
1.5. Thân nhân của CN&VCQP (Điểm g Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP)
- Được hưởng BHYT như thân nhân của QN nếu không có chế độ BHYT.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ mua BHYT
- Đối với đơn vị dự toán: do NSNN bảo đảm
- Đối với đơn vị sự nghiệp: do nguồn kinh phí của đơn vị.
- Đối với doanh nghiệp: được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
2. Đối tượng không thuộc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng quản lý, thu và cấp thẻ BHYT
2.1. NLĐ hoặc TNQN, thân nhân CN&VCQP trong thời gian sinh sống, học tập, công tác, làm việc có thời hạn tại nước ngoài.
2.2. TNQN, thân nhân CN&VCQP đã tham gia BHYT theo nhóm đối tượng quy định từ điểm a khoản 1 đến điểm k khoản 3 Điều 12 Luật BHYT sửa đổi, bổ sung năm 2014.
2.3. Thân nhân người làm CTCY hưởng lương như đối với QN công tác tại các bộ khác, ngành, tỉnh, thành phố.
II. MỨC ĐÓNG, TRÁCH NHIỆM ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ
1. Bằng 4,5% tiền lương tháng theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề hoặc tiền lương tháng ghi trong hợp đồng lao động đối với: (1) Công nhân và viên chức quốc phòng. (2) NLĐ làm việc theo hợp đồng lao động. (3) Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu. (4) Trí thức trẻ tình nguyện.
2. Bằng 4,5% mức lương cơ sở đối với: (1) NLĐ nghỉ việc do ốm đau dài ngày hoặc thai sản. (2) Học viên đào tạo cán bộ quân sự BCH quân sự cấp xã. (3) Người nước ngoài đang học tập trong các nhà trường QĐ. (4) TNQN, thân nhân CN&VCQP. (5) HSSV trong các học viện nhà trường Quân đội.
Phần 2:
CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
1. Thời hạn sử dụng thẻ BHYT
1.1. Tối đa 24 tháng: TNQN và CN&VCQP.
1.2. Tối đa 12 tháng: (1) NLĐ nghỉ việc do ốm đau dài ngày hoặc thai sản. (2) Công nhân và viên chức quốc phòng. (3) NLĐ làm việc theo hợp đồng lao động. (4) Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu. (5) Trí thức trẻ tình nguyện. (6) Học viên đào tạo cán bộ BCHQS cấp xã.
1.3. Theo năm học đối với HSSV.
2. Thời gian cấp thẻ BHYT
2.1. Cấp thẻ BHYT:
- Hằng tháng đối với NLĐ (kể từ tháng đóng BHYT).
- Hằng quý đối với: TNQN và CN&VCQP.
- Đối với HSSV, bao gồm cả học viên đào tạo cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã và người nước ngoài đang học tập trong nhà trường quân đội: Tháng đầu tiên của năm học thứ nhất và vào tháng 01 của năm học thứ hai trở đi.
2.2. Cấp lại, đổi thẻ BHYT: Được thực hiện vào các ngày làm việc (trừ đổi thẻ do thay đổi nơi đăng ký KCB BHYT ban đầu được thực hiện vào tháng đầu mỗi quý). Trong thời gian chờ cấp lại, đổi thẻ BHYT, người có thẻ đi KCB (trừ cấp cứu) vẫn được hưởng quyền lợi của người tham gia BHYT.
2.3. Cấp thẻ BHYT trong một số trường hợp
- Đối với thân nhân của chiến sĩ mới, HVCY: Thực hiện kê khai, lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT trong tuần đầu tiên, kể từ ngày nhập ngũ.
- Đối với TNQN là người cao tuổi (đủ 80 tuổi trở lên hưởng bảo trợ xã hội hằng tháng) hoặc trẻ em dưới 6 tuổi hoặc đang sinh sống tại khu vực K1/K2/K3 khi đáp ứng được các điều kiện: (1) Đã di chuyển sống cùng quân nhân (do Thủ trưởng đơn vị cấp giấy xác nhận). (2) Giấy xác nhận chưa được cấp thẻ BHYT của UBND cấp xã, nơi thân nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
3. Hồ sơ cấp, cấp lại, đổi thẻ BHYT
3.1. Cấp mới thẻ BHYT (do đơn vị cấp sư đoàn và tương đương lập): (1) Công văn đề nghị cấp thẻ BHYT. (2) Danh sách người tham gia BHYT (bản in giấy và file dữ liệu đĩa CD.
3.2. Cấp lại, đổi thẻ BHYT (do đơn vị cấp sư đoàn và tương đương lập): (1) Công văn đề nghị cấp lại, đổi thẻ BHYT. (2) Danh sách đề nghị cấp lại, đổi thẻ BHYT (bản in giấy). (3) Thẻ BHYT cũ (trừ mất).
4. Thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT
4.1. Thu hồi thẻ BHYT trong các trường hợp: (1) Gian lận trong cấp thẻ. (2) Không còn thuộc đối tượng tham gia BHYT. (3) Không đóng, đóng không đủ hoặc chậm đóng BHYT. (4) Thẻ cấp trùng, cấp không đúng đối tượng. (5) Bỏ lại thẻ tại cơ sở KCB.
4.2. Tạm giữ thẻ BHYT trong trường hợp người khác sử dụng thẻ đi KCB.
5. Trách nhiệm của quân nhân và cơ quan nhân sự đơn vị các cấp trong việc cấp thẻ BHYT đối với thân nhân
5.1. Trách nhiệm của quân nhân
*Quy định về lập Tờ khai:
- Thân nhân cùng hộ khẩu với người nào, người đó kê khai.
- Chỉ kê khai những người chưa được cấp thẻ BHYT của các đối tượng khác.
- Nếu không cùng hộ khẩu kê khai theo thứ tự ưu tiên: con trai >> con gái >> con dâu >> con rể >> con nuôi hợp pháp (nếu cùng hàng trong thứ tự thì người con lớn tuổi nhất kê khai).
- Nếu cả bố và mẹ đều là quân nhân, người làm CTCY hoặc một người là quân nhân, người kia là CAND hoặc người làm CTCY thì người mẹ kê khai cho các con.
- Nếu không thực hiện như trên thì người nào có điều kiện thuận lợi được kê khai, nhưng phải báo cáo rõ lý do và chịu trách nhiệm về bản kê khai đó.
* Kiểm tra, đối chiếu các nội dung ghi trên thẻ BHYT, nếu đúng gửi về cho thân nhân quản lý, sử dụng.
* Tuyên truyền, phổ biến thân nhân việc giữ gìn, quản lý thẻ BHYT và thực hiện: không tẩy xóa, sửa chữa thông tin trên thẻ; không tự ý dán ảnh lên thẻ; không để lại thẻ tại cơ sở KCB; không cho người khác mượn thẻ đi KCB.
* Thân nhân được quyền yêu cầu BHXH, cơ sở KCB và cơ quan liên quan giải thích, cung cấp thông tin về BHYT; khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về BHYT.
5. 2. Trách nhiệm của cơ quan nhân sự đơn vị các cấp
- Hướng dẫn lập Tờ khai tham gia BHYT.
- Kiểm tra, xác định thông tin của người tham gia BHYT để lập danh sách đề nghị cấp, cấp lại, đổi thẻ BHYT.
- Tiếp nhận, giao thẻ BHYT cho người tham gia BHYT hoặc giao thẻ cho quân y (đối với quân nhân) hoặc giao thẻ cho quân nhân để chuyển về thân nhân.
- Lập dự toán và thu, nộp BHYT theo quy định và phân cấp quản lý.
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHYT; giải thích, cung cấp thông tin về BHYT và khiếu nại, tố cáo hành vi VPPL về BHYT.
Phần 3:
ĐĂNG KÝ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT BAN ĐẦU
TT |
Cơ sở KCB BHYT |
Đối tượng tham gia BHYT |
Cơ sở KCB thuộc ngành y tế |
||
I |
Tuyến xã và tương đương |
Tất cả người tham gia BHYT |
1 |
Trạm Y tế cấp xã |
a |
2 |
TYT, Phòng Y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức |
a |
3 |
Phòng khám BSGĐ tư nhân độc lập |
a |
II |
Tuyến huyện và tương đương |
Tất cả người tham gia BHYT |
1 |
BVĐK hạng III, IV, chưa xếp hạng |
a |
2 |
Bệnh viện YHCT hạng III, IV, chưa xếp hạng |
a |
3 |
BVCK hạng III, IV, chưa xếp hạng có PKĐK |
a |
4 |
TTYT huyện có chức năng KCB |
a |
5 |
PKĐK, PKĐK khu vực |
a |
III |
Tuyến tỉnh và tương đương |
Đăng ký có điều kiện |
1 |
BVĐK, BVCK hạng II thuộc BYT |
a |
2 |
BVĐK, BVCK, YHCT hạng I, II thuộc Sở Y tế |
a |
3 |
PKĐK BV Nhi, Sản-Nhi hạng I, II thuộc Sở Y tế |
a |
4 |
BVĐK, YHCT tư nhân hạng I, II, tương đương |
a |
IV |
Tuyến TW và tương đương |
Đăng ký có điều kiện |
1 |
BVĐK, BVCK hạng đặc biệt, hạng I thuộc BYT |
a |
2 |
BVĐK hạng I thuộc Sở Y tế là tuyến cuối CMKT |
a |
3 |
BV Hữu Nghị, Thống Nhất, C Đà Nẵng |
a |
Cơ sở KCB thuộc bộ khác, ngành (Giao thông vận tải, Công an, Bưu chính viễn thông, v.v...): Dành cho người tham gia BHYT của bộ khác, ngành |
||
Cơ sở KCB thuộc Bộ Quốc phòng |
||
1 |
QY đơn vị cấp tiểu đoàn (tương đương) |
Tất cả người tham gia BHYT |
2 |
Trạm y tế QDY, Phòng khám QDY |
a |
3 |
Bệnh xá QY, QDY |
a |
4 |
Đội điều trị |
a |
5 |
Trung tâm y tế QDY |
a |
6 |
Bệnh viện QDY |
a |
7 |
BVQY thuộc QK, QC, QĐ, BĐ |
a |
8 |
Viện YHCTQĐ, BVQY 175 và 103 |
a |
9 |
TWQĐ 108 |
Đăng ký có điều kiện |
Phần 4:
THỦ TỤC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT
1. Thủ tục KCB đối với trường hợp không phải cấp cứu
Xuất trình thẻ BHYT, giấy tờ có ảnh hợp lệ (Chứng minh thư, Hộ chiếu, thẻ Đảng viên, Giấy phép lái xe, v.v...).
2. Thủ tục KCB đối với trường hợp cấp cứu: Được KCB tại bất kỳ cơ sở KCB nào và xuất trình thẻ BHYT, giấy tờ có ảnh hợp lệ (chậm nhất trước khi ra viện).
3. Thủ tục KCB trong thời gian chờ cấp lại, đổi thẻ BHYT: Xuất trình Phiếu 01/PH.
4. Thủ tục KCB trong trường hợp đi công tác, đi học, tạm trú có thời hạn ở khác nơi đăng ký KCB ban đầu: Được KCB tại cơ sở KCB BHYT tương đương tuyến CMKT ghi trên thẻ BHYT, xuất trình thẻ BHYT, giấy tờ có ảnh hợp lệ, Giấy công tác, Quyết định cử đi học, Quyết định tiếp nhận, Giấy đăng ký tạm trú.
5. Trường hợp khám lại theo hẹn: Xuất trình thẻ BHYT, giấy tờ có ảnh hợp lệ, Giấy hẹn khám lại.
6. Trường hợp chuyển tuyến điều trị: Xuất trình thẻ BHYT, giấy tờ có ảnh hợp lệ, Giấy chuyển tuyến.
Phần 5
PHẠM VI QUYỀN LỢI VÀ MỨC HƯỞNG BHYT
1. Phạm vi hưởng BHYT
TT |
Phạm vi quyền lợi hưởng (Quỹ BHYT chi trả các chi phí) |
Đối tượng tham gia BHYT |
|||
QN |
NLĐ, HSSV |
TNQN |
|||
1. Trong danh mục quy định của BHYT |
|||||
1 |
KCB tại quân y đơn vị và y tế cơ quan, nhà máy, xí nghiệp, trường học |
Có (10%) |
- 1%: NLĐ - 5%: NTMG - 5%: HSSV |
Không |
|
2 |
Khám bệnh ngoại trú |
Có |
Có |
Có |
|
3 |
Ngày giường điều trị nội trú |
Có |
Có |
Có |
|
4 |
XN, TDCN, CĐHA |
Có |
Có |
Có |
|
5 |
Thủ thuật, phẫu thuật |
Có |
Có |
Có |
|
6 |
Thuốc, hóa chất, dịch truyền |
Có |
Có |
Có |
|
7 |
VTYT tiêu hao, VTYT thay thế |
Có |
Có |
Có |
|
8 |
Máu và chế phẩm của máu |
Có |
Có |
Có |
|
9 |
Khám thai định kỳ, sinh con |
Có |
Có |
Có |
|
10 |
ỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT, DVKT y tế |
Không áp dụng |
Có áp dụng, trừ: TE và CC |
||
11 |
Chi phí vận chuyển |
Có |
Không, trừ: CC, CK, CB, TE, BT, DT, DK, XD |
||
2. Ngoài danh mục quy định của BHYT |
|||||
1 |
Thuốc, hóa chất, VTYT được lưu hành |
Có |
Không |
Không |
|
2 |
DVKT y tế được phê duyệt |
Có |
Không |
Không |
2. Mức hưởng BHYT
TT |
Điều kiện hưởng BHYT |
Mức hưởng BHYT (%) |
|
Quân nhân |
NLĐ, HSSV và TNQN, TNCNVQP, TNCY |
||
1 |
KCB đúng nơi đăng ký KCB BHYT ban đầu, đủ thủ tục hoặc chuyển tuyến đúng quy định |
100% |
80% |
2 |
KCB đúng nơi đăng ký KCB ban đầu: - Tại TYT xã/tương đương |
100% |
100% |
- Có mức chi phí dưới hoặc bằng 15% mức LCS |
100% |
100% |
|
3 |
Đăng ký KCB ban đầu tại TYT xã, PKĐK, BVĐK huyện đi KCB tại TYT xã, PKĐK, BVĐK huyện: - Trong địa bàn tỉnh và giáp gianh |
100% |
100% |
- Trong địa bàn toàn quốc |
100% |
0% |
|
4 |
Được hưởng chi phí điều trị nội trú nếu thẻ BHYT có mã khu vực K1/K2/K3 khi tự đi KCB tại BV tuyến tỉnh, TW |
100% |
80% |
5 |
Từ ngày 01/01/2021, mức hưởng chi phí điều trị nội trú tại BV tuyến tỉnh trên địa bàn toàn quốc |
100% |
80% |
6 |
Tự đi KCB không đúng tuyến: - Chi phí KCB ngoại trú |
0% |
0% |
- Chi phí KCB nội trú tại BV tuyến tỉnh |
60% |
60% |
|
- Chi phí KCB nội trú tại BV tuyến TW |
40% |
40% |